Nhảy đến nội dung
Sự khác biệt giữa thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Sự khác biệt giữa thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

5.0
(1 votes)

3,187

05/21/2023

Sự khác biệt chính giữa thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là như sau:

I. Về mặt cấu trúc:

 

Loại câu Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định

 

  • S + had + V2 + O
    • I had done my work before I exercised.  (Tôi đã hoàn thành công việc trước khi tập luyện)
  • S + had been + Adj/ Noun + O
    • Mary had been a great dancer when she was a student. (Mary đã là một vũ công giỏi khi cô ấy còn là sinh viên).
  • S + had + been + V_ing + O
  • When I looked out of the window, it had been raining. (Khi tôi nhìn ra ngoài cửa sổ, trời vẫn đang mưa).
Phủ định
  • S + hadn’t + V2 + O
    • I hadn’t done my work before I exercised.  (Tôi chưa hoàn thành công việc trước khi tập luyện)
  • S + hadn’t been + Adj/ Noun + O
    • Mary hadn’t been a great dancer when she was a student.(Mary vốn không phải 1 vũ công giỏi khi cô ấy còn là sinh viên).
  • S + hadn’t + been + V_ing + O
  • When I looked out of the window, it hadn’t been raining. (Khi tôi nhìn ra ngoài cửa sổ, trời đã không còn mưa nữa).
Nghi vấn
  • Had + S + V2 + O ?
    • Had you done your work before you played games?  (Bạn đã hoàn thành công việc trước chơi game chưa?)
  • Had + S + been + O?
    • Had Mary been a great dancer when she was a student?  (Mary có phải là 1 vũ công giỏi khi cô ấy còn là sinh viên?)
  • Had + S + been + V_ing + O?
  • Had it been raining when you came here?  (Có phải trời vẫn đang mưa khi bạn đi đến đây?)
Wh-question
  • WH-q + had + S + V2 + O?
    • Why hadn’t you done work before you played games? (Vì sao bạn không hoàn thành công việc trước khi chơi game?)
  • WH-q + S + had been + O?
    • How Mary had been a great dancer when she was a student?  (Làm thế nào mà Mary là 1 vũ công giỏi khi cô ấy còn là sinh viên?)
  • WH-word + had + S + been + V-ing +…?
  • S + had + been + V-ing…
  • How long had it been raining before I woke up? (Trời đã mưa bao lâu trước khi tôi tỉnh dậy?)

 

 

II. Cách sử dụng:

 

STT Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1
  • Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. (nhấn mạnh vào kết quả của hành động).
  • When I got up this morning, my father had already left.  (Khi tôi thức dậy vào buổi sáng, bố tôi đã ra ngoài).
  • Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. (nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
  • I had been thinking about that before you mentioned it.  (Tôi đã luôn nghĩ về điều đó trước khi bạn nhắc đến).
2
  • Thường sử dụng để diễn tả 1 hành động trước 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.
  • We had lived in Hue before 1975.(Chúng tôi đã sống ở đây trước năm 1975).
  • Diễn tả hành động vừa xảy ra, tiếp tục đến khi hành động thứ 2 diễn ra. (Hành động thứ 2 dùng quá khứ đơn). Thông thường, khoảng thời gian được nêu rõ trong câu.
  • The men had been playing cards for 3 hours when I came. (Người đàn ông đã chơi bài liên tục trong 3h khi tôi đến).
3
  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 3
  • If I had known that you were there, I would have written you a letter. (Nếu tôi biết bạn ở đó, tôi sẽ viết cho bạn 1 lá thư).
 
4
  • Dùng trong cấu trúc câu ước không có thực trong quá khứ
  • I wish I had had more time to study and I would pass. (Tôi ước tôi có thêm thời gian để học và tôi sẽ đỗ).
 

 

 

III. Dấu hiệu nhận biết:

 

Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

When: khi, lúc

By the time: vào lúc

Until: cho đến khi

Before: trước, trước khi

After: sau, sau khi

Since: từ khi, khi

For: trong vòng, trong khi

How long: bao lâu

 

 

Điểm khác biệt quan trọng giữa hai thì này là cách diễn tả thời gian kéo dài của hành động. Quá khứ hoàn thành chỉ nhấn mạnh sự hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ, trong khi quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn và thời gian kéo dài của hành động trước một thời điểm trong quá khứ.

 

Bình luận

Notifications
Thông báo