Nhảy đến nội dung
Mệnh đề trạng ngữ (Adverb Clauses) định nghĩa và ví dụ

Mệnh đề trạng ngữ (Adverb Clauses) định nghĩa và ví dụ

5.0
(1 votes)

2,563

05/25/2023

Mệnh đề trạng từ là một loại mệnh đề phụ thuộc có chức năng như trạng từ trong câu. Chúng cung cấp thông tin về cách thức, thời gian, địa điểm, điều kiện, lý do, mục đích hoặc sự tương phản của hành động hoặc sự kiện được mô tả trong mệnh đề chính.
 

Dưới đây là một số thông tin về mệnh đề trạng ngữ

I. Liên trạng từ giới thiệu:

  • Introduction của mệnh đề trạng ngữ (adverb clause) là một phần quan trọng trong việc xây dựng câu và truyền đạt ý nghĩa. Đây là phần của câu dùng để bắt đầu một mệnh đề trạng ngữ và thường được gắn liền với mệnh đề chính bằng một liên từ trạng từ (subordinating conjunction).

 

  • Dưới đây là một số liên từ trạng từ thông dụng được sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ và chức năng của chúng:

    • When (khi): Sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ diễn tả thời gian.

      • Ví dụ: "I will call you when I arrive."

    • Where (nơi): Sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ diễn tả địa điểm.

      • Ví dụ: "I will meet you where we first met."

    • Because (bởi vì): Sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ diễn tả lý do.

      • Ví dụ: "He couldn't attend the meeting because he was sick."

    • If (nếu): Sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ diễn tả điều kiện.

      • Ví dụ: "If it rains, we will stay at home."

    • Although (mặc dù): Sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ diễn tả một điều kiện đối lập với mệnh đề chính.

      • Ví dụ: "Although she studied hard, she didn't pass the exam."

 

II. Chức năng:

  • Mệnh đề trạng ngữ (adverb clause) trong tiếng Anh có nhiều chức năng khác nhau và được sử dụng để mở rộng ý nghĩa của mệnh đề chính trong câu.

 

  • Dưới đây là một số chức năng phổ biến của mệnh đề trạng ngữ:

    • Diễn tả thời gian: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả thời gian để cho biết khi nào một sự việc diễn ra.

      • Ví dụ: "I will call you when I get home."

    • Diễn tả địa điểm: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả địa điểm để chỉ ra nơi xảy ra một sự việc.

      • Ví dụ: "We met at the café where we had our first date."

    • Diễn tả lý do: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả lý do để giải thích tại sao một sự việc xảy ra.

      • Ví dụ: "He missed the train because he overslept."

    • Diễn tả điều kiện: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả điều kiện để mô tả một tình huống xảy ra khi một điều kiện được đáp ứng.

      • Ví dụ: "If it rains, we will stay indoors."

    • Diễn tả mục đích: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả mục đích để chỉ ra một mục tiêu hoặc ý định của hành động.

      • Ví dụ: "She went to the store to buy some groceries."

    • Diễn tả kết quả: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả kết quả để cho biết hậu quả của một sự việc.

      • Ví dụ: "He studied hard, so he passed the exam."

    • Diễn tả cách thức: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả cách thức để mô tả cách một sự việc diễn ra.

      • Ví dụ: "She solved the puzzle by following the instructions."

 

III. Vị trí:

  • Mệnh đề trạng ngữ (adverb clause) có thể xuất hiện ở nhiều vị trí trong câu, tùy thuộc vào cách mà nó tương quan với mệnh đề chính và ý nghĩa mà nó muốn truyền đạt.

 

  • Dưới đây là một số vị trí thông thường mà mệnh đề trạng ngữ có thể đứng trong câu:

    • Trước mệnh đề chính: Trong trường hợp mệnh đề trạng ngữ cung cấp thông tin liên quan đến thời gian, địa điểm, lý do, hoặc điều kiện của mệnh đề chính, nó thường đứng trước mệnh đề chính.

      • Ví dụ: "When she arrived, we had already left."

    • Sau mệnh đề chính: Mệnh đề trạng ngữ cũng có thể đứng sau mệnh đề chính nếu nó cung cấp thông tin bổ sung hoặc diễn giải về mệnh đề chính.

      • Ví dụ: "He went to bed after he finished his homework."

    • Ở giữa câu: Một số mệnh đề trạng ngữ có thể đứng ở giữa câu khi chúng nằm giữa hai phần của mệnh đề chính hoặc khi chúng đóng vai trò là một thành phần phụ thuộc trong câu.

      • Ví dụ: "I will meet you at the park, where we first met."

    • Đứng đầu câu: Trong một số trường hợp, mệnh đề trạng ngữ có thể đứng đầu câu để tạo sự nhấn mạnh hoặc để bắt đầu câu với thông tin quan trọng.

      • Ví dụ: "Before we proceed, let's review the instructions."

 

 

Mệnh đề trạng ngữ là một thành phần quan trọng trong câu, giúp bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm, lý do, điều kiện, mục đích, kết quả hoặc cách thức. Chúng giúp mở rộng ý nghĩa của mệnh đề chính và làm cho câu trở nên phong phú và linh hoạt hơn. Việc sử dụng mệnh đề trạng ngữ đúng cách sẽ giúp làm rõ ý nghĩa của câu và tạo sự liên kết giữa các phần trong câu. Ngoài ra, việc điều chỉnh vị trí và dấu câu của mệnh đề trạng ngữ cũng quan trọng để truyền đạt ý muốn một cách chính xác.

Mệnh đề trạng từ là một loại mệnh đề phụ thuộc có chức năng như trạng từ trong câu. Chúng cung cấp thông tin về cách thức, thời gian, địa điểm, điều kiện, lý do, mục đích hoặc sự tương phản của hành động hoặc sự kiện được mô tả trong mệnh đề chính.
 

Dưới đây là một số thông tin về mệnh đề trạng ngữ

I. Liên trạng từ giới thiệu:

  • Introduction của mệnh đề trạng ngữ (adverb clause) là một phần quan trọng trong việc xây dựng câu và truyền đạt ý nghĩa. Đây là phần của câu dùng để bắt đầu một mệnh đề trạng ngữ và thường được gắn liền với mệnh đề chính bằng một liên từ trạng từ (subordinating conjunction).

 

  • Dưới đây là một số liên từ trạng từ thông dụng được sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ và chức năng của chúng:

    • When (khi): Sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ diễn tả thời gian.

      • Ví dụ: "I will call you when I arrive."

    • Where (nơi): Sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ diễn tả địa điểm.

      • Ví dụ: "I will meet you where we first met."

    • Because (bởi vì): Sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ diễn tả lý do.

      • Ví dụ: "He couldn't attend the meeting because he was sick."

    • If (nếu): Sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ diễn tả điều kiện.

      • Ví dụ: "If it rains, we will stay at home."

    • Although (mặc dù): Sử dụng để giới thiệu mệnh đề trạng ngữ diễn tả một điều kiện đối lập với mệnh đề chính.

      • Ví dụ: "Although she studied hard, she didn't pass the exam."

 

II. Chức năng:

  • Mệnh đề trạng ngữ (adverb clause) trong tiếng Anh có nhiều chức năng khác nhau và được sử dụng để mở rộng ý nghĩa của mệnh đề chính trong câu.

 

  • Dưới đây là một số chức năng phổ biến của mệnh đề trạng ngữ:

    • Diễn tả thời gian: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả thời gian để cho biết khi nào một sự việc diễn ra.

      • Ví dụ: "I will call you when I get home."

    • Diễn tả địa điểm: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả địa điểm để chỉ ra nơi xảy ra một sự việc.

      • Ví dụ: "We met at the café where we had our first date."

    • Diễn tả lý do: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả lý do để giải thích tại sao một sự việc xảy ra.

      • Ví dụ: "He missed the train because he overslept."

    • Diễn tả điều kiện: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả điều kiện để mô tả một tình huống xảy ra khi một điều kiện được đáp ứng.

      • Ví dụ: "If it rains, we will stay indoors."

    • Diễn tả mục đích: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả mục đích để chỉ ra một mục tiêu hoặc ý định của hành động.

      • Ví dụ: "She went to the store to buy some groceries."

    • Diễn tả kết quả: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả kết quả để cho biết hậu quả của một sự việc.

      • Ví dụ: "He studied hard, so he passed the exam."

    • Diễn tả cách thức: Mệnh đề trạng ngữ có thể diễn tả cách thức để mô tả cách một sự việc diễn ra.

      • Ví dụ: "She solved the puzzle by following the instructions."

 

III. Vị trí:

  • Mệnh đề trạng ngữ (adverb clause) có thể xuất hiện ở nhiều vị trí trong câu, tùy thuộc vào cách mà nó tương quan với mệnh đề chính và ý nghĩa mà nó muốn truyền đạt.

 

  • Dưới đây là một số vị trí thông thường mà mệnh đề trạng ngữ có thể đứng trong câu:

    • Trước mệnh đề chính: Trong trường hợp mệnh đề trạng ngữ cung cấp thông tin liên quan đến thời gian, địa điểm, lý do, hoặc điều kiện của mệnh đề chính, nó thường đứng trước mệnh đề chính.

      • Ví dụ: "When she arrived, we had already left."

    • Sau mệnh đề chính: Mệnh đề trạng ngữ cũng có thể đứng sau mệnh đề chính nếu nó cung cấp thông tin bổ sung hoặc diễn giải về mệnh đề chính.

      • Ví dụ: "He went to bed after he finished his homework."

    • Ở giữa câu: Một số mệnh đề trạng ngữ có thể đứng ở giữa câu khi chúng nằm giữa hai phần của mệnh đề chính hoặc khi chúng đóng vai trò là một thành phần phụ thuộc trong câu.

      • Ví dụ: "I will meet you at the park, where we first met."

    • Đứng đầu câu: Trong một số trường hợp, mệnh đề trạng ngữ có thể đứng đầu câu để tạo sự nhấn mạnh hoặc để bắt đầu câu với thông tin quan trọng.

      • Ví dụ: "Before we proceed, let's review the instructions."

 

 

Mệnh đề trạng ngữ là một thành phần quan trọng trong câu, giúp bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm, lý do, điều kiện, mục đích, kết quả hoặc cách thức. Chúng giúp mở rộng ý nghĩa của mệnh đề chính và làm cho câu trở nên phong phú và linh hoạt hơn. Việc sử dụng mệnh đề trạng ngữ đúng cách sẽ giúp làm rõ ý nghĩa của câu và tạo sự liên kết giữa các phần trong câu. Ngoài ra, việc điều chỉnh vị trí và dấu câu của mệnh đề trạng ngữ cũng quan trọng để truyền đạt ý muốn một cách chính xác.

Previous: Mệnh đề tính từ (Adjective Clauses) định nghĩa và ví dụ Next: Mệnh đề danh từ (Noun Clauses) định nghĩa và ví dụ
ieltsonlinetests

Bình luận

Post a comment on "IELTS Mock Test 2021 June"

Allowed HTML

<b>, <strong>, <u>, <i>, <em>, <s>, <big>, <small>, <sup>, <sub>, <pre>, <ul>, <ol>, <li>, <blockquote>, <code> escapes HTML, URLs automagically become links, and [img]URL here[/img] will display an external image.

200 Comments
Anonymous

what you guys doing

Kaviyavijay

Healthcare is the backbone to all the conutries. The mixture of both poor people and rich people in the county, i competly agree that government should spend money for hospitiality. I will discuss and elaborate in below paragraph

Firstly, i firmly agree that administration are not supplying medicine to the needy, they should provied free treatment to all citizens instead of spending alot of money in establishing unwanted Bridge, Art works, Alcohol, they can increase prime cost to medicial system. For instance (In India, the tamilnadu introduced free health check up for elder citizen ) the health minister come up with free therapy to the needy and it is much useful while the medical products are extortionate to buy so, the can decrease the value of budget immaterial goods.Eventually Health minister should coordinate with richest country like Russia, America, Dubai and Australia to import the equipment for treatment and supply to every hospital mainly in Urban area's.

Secondly, in Canada , United State of America and Germany are offering cashless treatment ,However they are collecting high tax for travel tax, sin tax and payroll. The cabinet give major roll to the prime cost for hospitailites could lower the cost of death who are all unable to pay.

In conclusion the body of health plays major roll to each and everyone's life the government should export medical equipment and price should be affortable to buy based on their income. The government should be active in scheme of free health services system.

ANONYMOUS-R

https://ieltsonlinetests.com/wot/result/writing-practice-test-1-741785

Can anyone please help me review my writing task one and let me know what band it can fit into. thankyou in advance.

Musa

can anyone review my essay and give me band from 0 to 9

Musa

Some people think living in big cities is bad for people's health.Living in big cities can be dangerous for health but in big cities ,there are large numbers of facilities that is not available in villages or small towns such as hospitals .In cities there are variety of hospitals with all facilities of proper treatment Especially The equipments or machines that can be use in treatment.

I agree that living in big cities is dangerous for health ,especially for older peoples because there is lot of noise in big and rush places and big cities are always a busy place and the noises coming from vehicles effect their health in certain ways because at that age they want peace in their lives .A little bit of noise irritates them and also usually in big cities ,Environmental pollution is very common that can also effect their health badly especially attack on breathing cycle.

But in some aspects. i support to live in big cities due to their wide range of facilities .For example if someone would have serious problem and there is need to take them to hospital and at that time he immediately need a treatment but the cure is not available on that time what would you do if you are living in small town or village but if you're living in city then there is no problem because they have variety of private and public hospitals of all type of machinery and treatment and specialist doctor available at 24 hours in emergency.And also in my family this was happened when my uncle had heart attack and at that time we were living in small town.when we went to the hospital in our town ,they said to us that you have to take him in big city hospital because we don't have any treament and they told us that you would have to take as early as possible this is why i prefer to living in big city because i don't consider as much effect on peoples living in big cities but i mentined few causes above that is in my point of view.

Dipa sikder
Aniket Hankare

Hi, this is my first writing mock, can please someone guide me & let me know how am I supposed to structure it more eloquently?


Here in the given table, it showcases the the amount of waste production done by the major 6 countries over a period of 20 Year.

From the past 20 years, starting from 1980 to 2000, these six countries have constantly been increasing their waste production.

A surprising fact is that are some countries like Ireland & Korea who haven't produced any amount of waste production in specific years.
US has been a major contributor for the production of waste over the years and have always surpassed its contribution from the past 20 years

Talking about Korea, you can see a gradual decrease in the amount of waste production from the year 1990 to 2000 which is a good sign, unlike US, their production of waste keeps increasing at an accelerated rate.

A special consideration for Poland, as the production of waste starting from 1980 to 2000 has minimal growth if compared to others.

Anonymous

Very good practise series got L:7.5,W:6,R:8,S:6.5 Overall 7

mallika

The bar chart provides the information about leisure time enjoyed by males and  females of five employement's status. units of measurements is in ''TIME''.
Overall, males enjoying constant time in sectors of unemployed and retired whereas, there is no males in the the employed part time and housewives as we can see in the given diagram.
To begin with, males who are in employed for full time has nearly fifty hours time to relax. the men who are unemployed and retired has exactly 80 hours leisure time in a week.
However, females who are working full time has nearest to forty five hours time to enjoy  themselves and also the women's who are working part time has more than 40hours free time moreover, the ladies who are unemployed and retired has same time of 70 hours gents crossed ladies in this two sectors finally, housewives has crossed half of the time to spend their time with family members.

Ceren
Show 190 Other Comments
ieltsonlinetests
ieltsonlinetests
Notifications
Thông báo